Thứ Ba, 1 tháng 9, 2015

Cách sử dụng giới từ trong writing Task 1

1.      Giới từ To
-     diễn tả sự tăng giảm lên xuống
-         To + số cuối ( đứng sau verb hoặc Noun
2.      Giới từ By
-         thường đứng sau động từ, diễn tả sự chênh lệch
-         By + số liệu ( lấy số lớn trừ số nhỏ)
3.      Giới từ of
-         thường đứng sau danh từ, diễn tả sự chênh lệch
-         OF + số liệu ( lấy số nhỏ trừ số lớn)
Ex: An increase of…%:  sự tăng lên…. %
      A drop of…% : sự giảm xuống…%
4.  Giới từ At
-   Giới at thường đứng sau động từ, diễn tả số liệu tại 1 điểm cố định
Ex: it peaked at 10 ( nó đạt điểm cao nhất ở 10)

Khi biểu đồ không có số cụ thể, thi chúng ta cần sử dụng một số giới từ diễn tả sự tương đối như : approximately, about, above, around…

Noted: Tránh mắc lỗi khi diễn tả sự chênh lệch khi sử dụng giới từ of và by
Ex:  The price of meat increases by $3000
       There is an increase of $3000 in the price of meat.



Bài tập ứng dụng ( có đáp án và giải thích)

Now, take a look at the sentences below. Decide which prepostion from the box should go in the gap and write it in.
Write in small letters and do not leave any gaps or your answer may get marked as wrong.
with
at
in
by
at
to
between
from
to
of

1. In may, the price of gold rose slightly  $1,500.
2. Holidays to foreign destinations remained constant about 85,000 per month for the last two months of the year.
3. Profits increased  4 million dollars to 6 million dollars last year.
4. From 2001 to 2010, the price of electricity has increased  125%.
5. Bike sales reached a peak  20,000 in September.
6. There is a sharp increase in traffic levels from 8am to 9am,  nearly 3000 cars traveling on the road.
7. The last decade has seen a steep increase  the number of people diagnosed with diabetes.
8. At the start of the year, the turnover of the company stood  £1.3 million.
9. During the summer, student numbers at the school fluctuate  150 and 170 per week.
10. Following this, the number then fell  a low of 20 per month.


Answer key

1. to ( tăng đến… nên ta dùng To)
2. at ( sau động từ remained … duy trì ở mức dùng at)
3. from
4. by (Diễn tả sự chênh lệch, sau động từ nên dùng by)
5. of ( peak at nhưng reach a peak thi phai of)
6. with ( cấu trúc S + V, with S + Ving)
7. in
8. at ( stood at)
9. between

10. to ( giảm đến nên dùng to)

Thứ Hai, 24 tháng 8, 2015

 Đây là clip mẫu về thi Speaking IELTS

1.Trong viết writing task 1 nếu các bạn cứ chỉ viết lặp đi lặp lại một cấu trúc sẽ dẫn đến nhàm chán và đạt điểm không cao. sau đây mình sẽ trình bài một số cấu trúc câu để các bạn có thể chuyển đổi câu ttao5 nên sự đa dạng trong bài viết. kiến thức này mình tổng hợp từ thầy cô ở ĐH Cần Thơ

  • S- category + V + adv + time
  • S-category + showed + adj + Noun + time
  • There + Be + adj + Noun + time
  • Time  + Witnessed / showed / saw  + trend + N category
  • Trend + N catelory +  was (passive) + witnessed/ showed /seen  + time
Ta có thể  nhiền các ví dụ như sau

  1. Production costs fell dramatically from 2001 to 2006
=> Production costs showed a dramatic fall from 2001 to 2006
=> There was a dramatic fall in production costs from 2001 to 2006
=> the period 2001-2006 showed a dramatic fall in production costs
=> A ramatic fall in production costs was showed from 2001 to 2006

Notes
from 2001 to 2006 nếu đổi thành danh từ để là S thì thêm chữ The period

2. Variations of noun phrase
Example: the consumption of beverages => beverage consumption (note: not beverages consumption)
Exceptions:
          center for foreign languages => foreign language(s) center
          center of learning resources => learning resource(s) center
          Department of international relations => International relations department

3. V-ing phrases to modify the preceding clause ( by providing evidence)
( tức mệnh đề phía sau (V-ing phrase) sẽ bổ sung cho mệnh đề phía trước)
Example : the earnings of this restaurant were down over last month, falling noticeably from approximately $150,000 to (far) under $50,000

4. V-ed/V3 phrases to modify the preceding clause (by providing new information)
( tức là mệnh đề thứ 2 (V-ed/V3 phrases ) cung cấp thông tin mới chứ không phải để bổ sung cho mệnh đề đầu tiên)
Example: There was a remarkable decrease in sales in X over the first three months of the year, followed by a sudden rise to $ 150,000 in the subsequent month

Thứ Sáu, 21 tháng 8, 2015

1. Miêu tả  xu hướng của biểu đồ thời gian

Đặc điểm nhận biết dạng bài Changes: biểu đồ có ít nhất 2 mốc thời gian do đó việc miêu tả những thay đổi chính kết hợp với sự so sánh các mốc thời gian là vô cũng quan trọng (bằng cách dùng dạng so sánh của tính từ hoặc trạng từ). Số liệu trong dạng bài này thường được cung cấp dưới đơn vị thích hợp hoặc dưới dạng phần trăm. 

Như bài trước mình đã cung cấp các mẫu câu, bài này mình sẽ đề cập đến việc sử dụng các từ vựng để mô tả cho xu hướng
Trend- Xu hướng là sự thay đổi hay sự chuyển động theo một hướng nhất định. Những thay đổi này thường được thể hiện trong mục số ví dụ như dân số, khối lượng sản xuất, thất nghiệp. Có ba xu hướng cơ bản như sau: up, down, remain 


Khi muốn miêu tả chi tiết hơn về mức độ của sự thay đổi, ta cần dùng thêm Adjectives- Tính từ and Adverbs- Trạng từ


Degree
Adj- Tính từ
Adv- Trạng từ
Very extensive change
dramatic (đều)
Dramatically
Huge

Enormous
Enormously
tremendous
Tremendously
Extensive change
Substantial
Substantially
Considerable
Considerably
Remarkable
Remarkably
Significantly
Significantly
Avarage change
Noticeable
Noticebly
Marked
Markedly
moderate
Moderately
Small change
Slight
Slightly
Small

minimal
minimally
Miêu tả tốc độ của sự thay đổi:

Adjectives
Adverbs
Slow
slowly
Gradual
Gradually
Steady
Steadily
Sudden
Suddenly
Quick
Quickly
Swift
Swift
rapid
Rapidly

Lưu ý:
  • “Soar “and “rocket” là hai động từ rất mạnh mẽ mô tả tăng lên khá cao. “Rocket” là bất ngờ hơn. Khi sử dụng từ này bạn không cần thêm trạng từ
  •  “Leap” cho thấy một sự gia tăng lớn và đột ngột. Với động từ này cũng không cần thêm trạng từ.
  • “Climb là một động từ tương đối trung lập có thể được sử dụng với các trạng từ bên dưới.
  •  “Plummet” là từ mạnh nhất để miêu tả sự giảm xuống. Nó có nghĩa là giảm rất nhanh chóng và một chặng đường dài. “Drop”  and “drop” are normally used for fairly small decreases
  •  “Drop” and “Dip” cũng thường được dùng như một danh từ. Ví dụ như “a slight dip”,  “a sudden drop”
  •  “sudden” and “sharp” có thể được dùng cho những thay đổi nhẹ nhưng diễn ra đột ngột.
  • “spectacular” and “dramatic” là những tính từ mạnh dùng miêu tả những thay đổi rất rất lớn.
  • “marginal” is a particularly useful word for describing very small changes
Sau đây mình xin nói về cách viết câu overall cho các loại Chart khác nhauThường trong cách viết phần mở bài của Task 1 sẽ gồm 2 phần
Introduction → overall
1.Introduction thường giới thiệu chung về biểu đồ chúng ta miêu tả. Tuy nhiên các bạn nên tránh lập lại từ đã nêu trong đề bài mà nên uyển chuyển cấu trúc và từ vựng trong phần này.Trong phần này chúng ta nên sử dụng các mẫu câu thay thế như sau


Type of chart
Approciate verb
Description
The
Illustration
Graph
Pie chart
Bar chart
table
Shows
Illutrates
presents
The number of…
The proportion of… ( tỷ lệ)
Information on..
Data on…


2. Phần Overall là phần chỉ xu hướng chung của bài viết. các bạn có thể  xem một số mẫu câu trong ví dụ như sau:
You should spend about 20 minutes on this task.
The chart shows components of GDP in the UK from 1992 to 2000.
Summarize the information by selecting and reporting the main features and make comparisons where relevant.
Write at least 150 words.

Như biểu đồ  này ta có thể thấy có một xu hướng chung cho 2 category là tăng lên trong đó IT industry tăng mạnh hơn so với service industry Vì vậy, chúng ta có thể đưa ra 1 câu overall như sau:
As a whole, the two categories under survey showed the same trends over 8 years period given, increasing as a percentage of GDP.

 Phân tích như biểu đồ này ta có thể thấy 2 xu hướng hoàn toàn trái ngược nhau nên ta có thể viết:
As can be seen / as a whole, the two categories under survey/ study/ veiw showed opossite trends over 47 years period given

Phân tích: như 2 biểu đồ này ta có thể thấy 2 trong 3 categories giảm còn 1 category tăng nên ta viết:
As a whole, two out of three categories under servey showed upward trends, while one out of three followed a downward trend
upward trends: xu hướng tăng
downward trends xu hướng giảm

Notes*:
Ngoài ra chúng ta còn có thể sử dụng các cấu trúc sau để diễn tả xu hướng cho câu overall
It is clear/apparent/obvious from the graph/table/chart/diagram/figures (that).....
From the graph...., it is clear/apparent/obvious (that)....
We can see from the graph/... (that)
As (is) shown in/by the grapgh..,..
As illustrated by the graph......
As can be seen from the graph.....

Thứ Tư, 22 tháng 7, 2015

DEM và DET là gì Demurrage / Detention

DEM là gì và DET là gì, tương ứng với 3 chữ viết tắt đầu tiên của Demurrage và Detetion. DEM là thời hạn được phép lưu container tại bãi (tại cảng) miễn phí mà hãng tàu không charge phí của bạn. Tương tự DET là thời hạn bạn được phép đem container về kho của mình để xếp hàng/tháo hàng từ kho vào container hoặc ngược lại. Ở đây có bạn nào đã làm điều độ hay giao nhận ở Miền Nam các cảng như Cát Lát, VICT, ICD Transimex…Các anh/chú làm điều độ thường gọi với một tên khác nữa là “rút ruột” container – có nghĩa là dỡ hàng ra khỏi container. Đôi khi làm nghề này nghe những từ ngữ buồn cười không có trong sách vở, đó là một nét riêng của nghề. Cũng thấy vui vui…Vì khi chúng ta đi làm ảnh hưởng những từ ngữ rất chất phát từ người lao động, người công nhân làm việc tại cảng.
Ở Việt Nam thì hay gọi Demurrage là DEM, trên thế giới có một số quốc gia dùng chữ viết tắt là DMR. Thông thường thì cả DEM và DET được gọi là Freetime.
Mình ví dụ cho dễ hiểu nhé, trong ví dụ DEM = DMR
Mình cần xuất 1 lô hàng sang HONGKONG, hãng tàu booking cho mình. Trên booking sẽ ghi ngày tàu chạy, ngày được phép lấy rỗng (DET), ngày được hạ bãi (DEM)
Dem-la-gi-det-la-gi
Tại cảng xếp hàng: Thông thường đối với hàng xuất, hiện tại trên thị trường hãng tàu cho 7DEM, và 7DET tại cảng xếp hàng. Có nghĩa là bạn chỉ được phép lấy cont rỗng trước 7 ngày tàu chạy và được hạ bãi trước 7 ngày tàu chạy. Dường như đây là những quy định chung, đối với 1 số shipper lớn có thể xin thêm. Tất nhiên bạn sẽ thắc mắc đã 7DEM thì DET phải nhỏ hơn 7 ngày là chắc chắn rồi. Bởi vì tại cảng xếp hàng, phải lấy rỗng trước sai đó mới xếp hàng ra cảng. Tức là DET trước và DEM sau.
Tại cảng dỡ hàng: Bạn muốn có freetime thì bạn phải xin trước khi đặt booking, có nhiều loại riêng biệt DEM và DET hoặc gọi là combined cả DEM và DET. Chẳng hạn hãng tàu cho mình 7DME và 5DET. Có nghĩa là sau khi hàng đến mình được phép để hàng tại cảng hết 7 ngày miễn phí, sau 7 ngày này mình còn 5 ngày DET phải trở container về kho hàng và trả container rỗng cho hãng tàu.
Nếu như bạn muốn sử dụng thêm DEM và DET thì hãng tàu sẽ charge phí của bạn, mức phí này được tính theo mỗi ngày.
Kết luận: Trước khi đặt booking nên hỏi trước freetime, khi hàng đến thì rất khó xin freetime.
tham khảo:

Tiếng Anh giao tiếp
1. You are too much : Bạn rắc rối quá.
2. With please: Sẵn sàng hân hạnh
3. Break a leg! = Good luck !: Chúc may mắn!
4. Watch your tongue! and Watch your mounth.
Nói phải giữ mồm miệng chứ.
5. Same to you: Bạn cũng vậy thôi
6. Speak of the devil : Thiêng thế mới nhắc tới đã thấy đến...
7. Over my dead body: Bước qua xác tôi.
8. Never in my life: Thề cả đời tôi.
9. Remeber me to someone: Cho tôi gửi lời hỏi thăm....
10. Right away : Ngay tức khắc
Từ Vựng Về Các Loài Vật trong tiếng anh
1. Crab /kræb/: con cua
2. Crane /kreɪn/:con sếu
3. Cricket /'krikit/:con dế
4. Crocodile /'krɒkədaɪl/: con cá sấu
5. Dachshund /´dæks¸hund/:chó chồn
6. Dalmatian /dæl'mei∫n/:chó đốm
7. Donkey Donkey: con lừa
8. Dove, pigeon /'pɪdʒɪn/: bồ câu
9. Dragon- fly : chuồn chuồn
10. Dromedary /´drɔmidəri/: lạc đà 1 bướu
11. Duck : vịt
12. Eagle /'iːgl/: chim đại bàng
13. Eel /i:l/: con lươn
14. Elephant :con voi
15. Falcon /'fɔ:lkən/:chim Ưng
16. Fawn : nai ,hươu nhỏ
17. Fiddler crab /´fidlə/:con cáy
18. Fire- fly : đom đóm
19. Flea /fli:/: bọ chét
20. Fly : con ruồi
21. Foal /foul/:ngựa con
22. Abalone /,æbə'louni/:bào ngư
23. Alligator /´æli¸geitə/:cá sấu nam mỹ
24. Anteater /ˈæntˌiːtə/:thú ăn kiến
25. Armadillo /¸a:mə´dilou/:con ta tu
26. Ass: con lừa
27. Baboon /bə'bu:n/:khỉ đầu chó
28. Bat: con dơi
29. Beaver /'bi:və/: hải ly
30. Beetle /bi:tl/: bọ cánh cứng
31. Blackbird / ´blæk¸bə:d /:con sáo
32. Boar /bɔ:/: lợn rừng
33. Buck /bʌk/: nai đực
34. Bumble-bee /'bamblbiː/: ong nghệ
35. Bunny /´bʌni/:con thỏ( tiếng lóng)
36. Butter-fly : bươm bướm
37. Camel /´kæml/: lạc đà
38. Canary /kə'neəri/: chim vàng anh
39. Carp /ka:p/:con cá chép
40. Caterpillar /´kætə¸pilə/:sâu bướm
41. Centipede /'sentipi:d'/:con rết
42. Chameleon /kə´mi:liən/:tắc kè hoa
43. Chamois /´ʃæmwa:/: sơn dương
44. Chihuahua /tʃɪˈwɑwə/:chó nhỏ có lông mươt
45. Chimpanzee /¸tʃimpən´zi:/:con tinh tinh
46. Chipmunk /´tʃip¸mʌηk/: sóc chuột
47. Cicada /si'kɑ:də/: con ve sầu
48. Cobra /'koubrə/: rắn hổ mang
49. Cock roach : con gián50. Cockatoo /¸kɔkə´tu:/:vẹt mào