Home » Archives for tháng 8 2015
Thứ Hai, 24 tháng 8, 2015
1.Trong viết writing task 1 nếu các bạn cứ chỉ viết lặp đi lặp lại một cấu trúc sẽ dẫn đến nhàm chán và đạt điểm không cao. sau đây mình sẽ trình bài một số cấu trúc câu để các bạn có thể chuyển đổi câu ttao5 nên sự đa dạng trong bài viết. kiến thức này mình tổng hợp từ thầy cô ở ĐH Cần Thơ
- S- category + V + adv + time
- S-category + showed + adj + Noun + time
- There + Be + adj + Noun + time
- Time + Witnessed / showed / saw + trend + N category
- Trend + N catelory + was (passive) + witnessed/ showed /seen + time
- Production costs fell dramatically from 2001 to 2006
=> There was a dramatic fall in production costs from 2001 to 2006
=> the period 2001-2006 showed a dramatic fall in production costs
=> A ramatic fall in production costs was showed from 2001 to 2006
Notes
from 2001 to 2006 nếu đổi thành danh từ để là S thì thêm chữ The period
2. Variations of noun phrase
Example: the consumption of beverages => beverage consumption (note:
Exceptions:
center for foreign languages => foreign language(s) center
center of learning resources => learning resource(s) center
Department of international relations => International relations department
3. V-ing phrases to modify the preceding clause ( by providing evidence)
( tức mệnh đề phía sau (V-ing phrase) sẽ bổ sung cho mệnh đề phía trước)
Example : the earnings of this restaurant were down over last month, falling noticeably from approximately $150,000 to (far) under $50,000
4. V-ed/V3 phrases to modify the preceding clause (by providing new information)
( tức là mệnh đề thứ 2 (V-ed/V3 phrases ) cung cấp thông tin mới chứ không phải để bổ sung cho mệnh đề đầu tiên)
Example: There was a remarkable decrease in sales in X over the first three months of the year, followed by a sudden rise to $ 150,000 in the subsequent month
Thứ Sáu, 21 tháng 8, 2015
1. Miêu tả xu hướng của biểu đồ thời gian
Đặc điểm nhận biết dạng bài Changes: biểu đồ có ít nhất 2 mốc thời gian do đó việc miêu tả những thay đổi chính kết hợp với sự so sánh các mốc thời gian là vô cũng quan trọng (bằng cách dùng dạng so sánh của tính từ hoặc trạng từ). Số liệu trong dạng bài này thường được cung cấp dưới đơn vị thích hợp hoặc dưới dạng phần trăm.
Như bài trước mình đã cung cấp các mẫu câu, bài này mình sẽ đề cập đến việc sử dụng các từ vựng để mô tả cho xu hướng
Trend- Xu hướng là sự thay đổi hay sự chuyển động theo một hướng nhất định. Những thay đổi này thường được thể hiện trong mục số ví dụ như dân số, khối lượng sản xuất, thất nghiệp. Có ba xu hướng cơ bản như sau: up, down, remain
Khi muốn miêu tả chi tiết hơn về mức
độ của sự thay đổi, ta cần dùng thêm Adjectives- Tính từ and Adverbs- Trạng từ
Đặc điểm nhận biết dạng bài Changes: biểu đồ có ít nhất 2 mốc thời gian do đó việc miêu tả những thay đổi chính kết hợp với sự so sánh các mốc thời gian là vô cũng quan trọng (bằng cách dùng dạng so sánh của tính từ hoặc trạng từ). Số liệu trong dạng bài này thường được cung cấp dưới đơn vị thích hợp hoặc dưới dạng phần trăm.
Như bài trước mình đã cung cấp các mẫu câu, bài này mình sẽ đề cập đến việc sử dụng các từ vựng để mô tả cho xu hướng
Trend- Xu hướng là sự thay đổi hay sự chuyển động theo một hướng nhất định. Những thay đổi này thường được thể hiện trong mục số ví dụ như dân số, khối lượng sản xuất, thất nghiệp. Có ba xu hướng cơ bản như sau: up, down, remain
Khi muốn miêu tả chi tiết hơn về mức
độ của sự thay đổi, ta cần dùng thêm Adjectives- Tính từ and Adverbs- Trạng từ
Degree
|
Adj- Tính từ
|
Adv- Trạng từ
|
Very extensive change
|
dramatic (đều)
|
Dramatically
|
Huge
|
||
Enormous
|
Enormously
|
|
tremendous
|
Tremendously
|
|
Extensive change
|
Substantial
|
Substantially
|
Considerable
|
Considerably
|
|
Remarkable
|
Remarkably
|
|
Significantly
|
Significantly
|
|
Avarage change
|
Noticeable
|
Noticebly
|
Marked
|
Markedly
|
|
moderate
|
Moderately
|
|
Small change
|
Slight
|
Slightly
|
Small
|
||
minimal
|
minimally
|
Miêu tả tốc độ của sự thay đổi:
Adjectives
|
Adverbs
|
Slow
|
slowly
|
Gradual
|
Gradually
|
Steady
|
Steadily
|
Sudden
|
Suddenly
|
Quick
|
Quickly
|
Swift
|
Swift
|
rapid
|
Rapidly
|
Lưu ý:
- “Soar “and “rocket” là hai động từ rất mạnh mẽ mô tả tăng lên khá cao. “Rocket” là bất ngờ hơn. Khi sử dụng từ này bạn không cần thêm trạng từ
- “Leap” cho thấy một sự gia tăng lớn và đột ngột. Với động từ này cũng không cần thêm trạng từ.
- “Climb” là một động từ tương đối trung lập có thể được sử dụng với các trạng từ bên dưới.
- “Plummet” là từ mạnh nhất để miêu tả sự giảm xuống. Nó có nghĩa là giảm rất nhanh chóng và một chặng đường dài. “Drop” and “drop” are normally used for fairly small decreases
- “Drop” and “Dip” cũng thường được dùng như một danh từ. Ví dụ như “a slight dip”, “a sudden drop”
- “sudden” and “sharp” có thể được dùng cho những thay đổi nhẹ nhưng diễn ra đột ngột.
- “spectacular” and “dramatic” là những tính từ mạnh dùng miêu tả những thay đổi rất rất lớn.
- “marginal” is a particularly useful word for describing very small changes
Sau đây mình xin nói về cách viết câu
overall cho các loại Chart khác nhauThường trong cách viết phần mở bài
của Task 1 sẽ gồm 2 phần
Introduction → overall
1.Introduction thường giới thiệu chung
về biểu đồ chúng ta miêu tả. Tuy nhiên các bạn nên tránh lập lại từ đã nêu
trong đề bài mà nên uyển chuyển cấu trúc và từ vựng trong phần này.Trong phần này chúng ta nên sử dụng
các mẫu câu thay thế như sau
Type of chart
|
Approciate verb
|
Description
|
|
The
|
Illustration
Graph
Pie chart
Bar chart
table
|
Shows
Illutrates
presents
|
The number of…
The proportion of… ( tỷ lệ)
Information on..
Data on…
|
2. Phần Overall là phần chỉ xu hướng
chung của bài viết. các bạn có thể xem
một số mẫu câu trong ví dụ như sau:
You should spend about 20 minutes on this task.
The chart shows components of GDP in
the UK
from 1992 to 2000.
Summarize the information by selecting
and reporting the main features and make comparisons where relevant.
Write at least 150 words.
Như biểu đồ này ta có thể thấy có một xu hướng chung cho 2 category là tăng lên trong đó IT industry tăng mạnh hơn so với service industry Vì vậy, chúng ta có thể đưa ra 1 câu overall như sau:
As a whole, the two categories under survey showed the same trends over 8 years period given, increasing as a percentage of GDP.
Phân tích như biểu đồ này ta có thể thấy 2 xu hướng hoàn toàn trái ngược nhau nên ta có thể viết:
As can be seen / as a whole, the two categories under survey/ study/ veiw showed opossite trends over 47 years period given
As can be seen / as a whole, the two categories under survey/ study/ veiw showed opossite trends over 47 years period given
Phân tích: như 2 biểu đồ này ta có thể thấy 2 trong 3 categories giảm còn 1 category tăng nên ta viết:
As a whole, two out of three categories under servey showed upward trends, while one out of three followed a downward trend
upward trends: xu hướng tăng
downward trends xu hướng giảm
Notes*:
Ngoài ra chúng ta còn có thể sử dụng các cấu trúc sau để diễn tả xu hướng cho câu overall
It is clear/apparent/obvious from the graph/table/chart/diagram/figures (that).....
From the graph...., it is clear/apparent/obvious (that)....
We can see from the graph/... (that)
As (is) shown in/by the grapgh..,..
As illustrated by the graph......
As can be seen from the graph.....